CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT TM DV BÌNH GIA PHÁT

Liên Hệ Trực Tiếp:

 Mr.Khả:  0972713002

INOX VÀ THÉP VẬT LIỆU NÀO CỨNG HƠN?

Thép và inox khác nhau như thế nào? Để có thể so sánh, phân biệt thép và inox khác nhau như thế nào, chúng ta cùng phân tích định nghĩa, đặc điểm, tính chất của 2 loại vật liệu này trong bài viết:
Tiêu Đề 

Thép và inox khác nhau như thế nào

Để có thể so sánh, phân biệt thép và inox khác nhau như thế nào, chúng ta cùng phân tích định nghĩa, đặc điểm, tính chất của 2 loại vật liệu này trong bài viết:

Thép là gì? Tính chất của thép

Thép là hợp kim của sắt, gồm một lượng nhỏ cacbon, một số chất phụ gia là thành phần hóa học, như mangan, photpho, silic, lưu huỳnh,…

Trong quá trình sản xuất, nhiều loại tạp chất được lọc bỏ để thu được nguyên liệu tốt nhất, đạt tiêu chuẩn nhất, đáp ứng yêu cầu của công trình. Sau khi quá trình hoàn thành, thép sẽ có độ cứng cao và nhiều ưu điểm vượt trội do chứa một lượng lớn carbon.

Tỷ lệ cacbon trong thép sẽ được điều chỉnh tương ứng để đáp ứng các nhu cầu khác nhau. Chất lượng của các loại thép khác nhau khiến giá thép cũng khác nhau phù hợp với điều kiện sử dụng đa dạng của người dùng.

Thép có từ tính do niken trong thành phần của nó. Do đó, khi thép thông thường được đặt gần nam châm, nó sẽ tạo ra một lực hút nhất định.


Thép là gì? Tính chất của thép

Tìm hiểu về inox/thép không gỉ

Định nghĩa thép không gỉ và inox

Thép không gỉ hay còn gọi là Inox là hợp kim của sắt có chứa crom với hàm lượng tối thiểu là 10,5%. Hợp kim này có khả năng chống oxi hóa, chống han gỉ và xỉn màu như các loại thép thông thường khác. Bắt nguồn từ chữ Inox trong tiếng Pháp có nghĩa là thép không gỉ, trên thị trường có hai tên gọi inox và thép không gỉ cho cùng một loại hợp kim.


Tìm hiểu về inox/ thép không gỉ

Đặc điểm của thép không gỉ/ Inox

Từ thành phần các hợp chất có trong inox, chúng ta cũng có thể thấy rằng các sản phẩm làm từ inox/thép không gỉ sẽ có nhiều ưu điểm vượt trội, đó là khả năng chống oxy hóa và ăn mòn rất cao. Vì vậy, inox thường được dùng làm nguyên liệu sản xuất các thiết bị điện gia dụng cao cấp. Điều này không chỉ giúp sản phẩm có tuổi thọ cao mà còn đảm bảo an toàn cho người sử dụng, đặc biệt là đối với những vật dụng thiết yếu hàng ngày như bát, đũa, trang sức,…

So với các vật liệu khác và thép thông thường, thép không gỉ có nhiều tính năng vượt trội, chẳng hạn như cường độ rèn cao, độ dẻo tốt, cứng hơn và bền hơn thép thông thường và ít phản ứng từ hơn. Tùy theo thành phần cấu tạo của inox mà ta thu được sản phẩm có chất lượng, độ cứng, bền, dẻo khác nhau.

Tính chất của inox

Inox thường được gọi là thép không gỉ vì tính chất tương tự như thép. Tuy nhiên, do trong thành phần của thép còn có nitơ, niken, crom, molypden nên inox là vật liệu không bị rỉ sét bất kể thời tiết, môi trường.

Inox cũng được chia thành nhiều loại khác nhau, phổ biến là: inox martensiticferriticaustenitic,… Chúng khác nhau nhiều nhất ở tỷ lệ các thành phần liên quan, với austenit được coi là loại cơ bản nhất. Ngay cả khi phân loại cụ thể, thép có thể được chia thành 120 loại khác nhau.

 

Inox nói chung là không có từ tính (để phân biệt với thép). Một đặc điểm thú vị: Inox luôn có giá thấp hơn thép thông thường. Đây là điểm khác biệt điển hình nhất giữa Inox và Thép.


Tính chất của inox

Thép và inox cái nào cứng hơn?    

Các nguyên tố cấu thành trong thép và inox ngoài sắt sẽ góp phần tạo nên độ cứng cho hai hợp kim này. Thép có chứa carbon, đây là thành phần làm cho thép cứng, nhưng hàm lượng carbon cao (từ 0,02% đến 2,14%) cũng khiến thép giòn và dễ gãy hơn. Inox không chỉ chứa carbon mà còn có cả crom, niken, mangan,…

 

Các hợp kim này góp phần tạo nên độ cứng cho inox đồng thời giúp inox “tăng sức đề kháng” với các kim loại trong môi trường như các tác nhân ăn mòn, oxy hóa. Qua đây có thể thấy độ cứng và độ bền của Inox cao hơn rất nhiều so với thép. Vì đều là hợp kim của sắt nên gặp dung môi ăn mòn có thể bị rỉ sét, việc thêm crom vào inox không những có thể tăng độ cứng mà còn giúp inox có khả năng chống gỉ tốt. Điều này cũng làm cho thép không gỉ vượt trội so với thép.

Inox và thép cái nào cứng hơn?

Ứng dụng của thép và inox

Vì độ cứng của hợp kim cũng là một trong những yếu tố quyết định lĩnh vực ứng dụng của nó. Một số ứng dụng của thép và thép không gỉ có thể được liệt kê bằng cách xác định hợp kim nào cứng hơn.

Ứng dụng của thép

Trong ngành xây dựng, ứng dụng quan trọng nhất của thép là làm bê tông cốt thép, việc sử dụng thép sẽ làm tăng độ vững chãi và chắc chắn cho ngôi nhà của bạn. Thép có đặc tính siêu cứng và độ bền ổn định rất thích hợp để làm khung nhà. Hơn nữa, người ta ước tính rằng 31% thép được con người sử dụng để xây dựng trần, tường, tấm ốp và tấm cách nhiệt ở bên ngoài các tòa nhà. Đôi khi thép cũng được dùng để chế tạo máy điều hòa không khí, máy sưởi,…

 

Đối với các ngành công nghiệp dân dụng, thép là vật liệu rất phổ biến. Nó xuất hiện trong rất nhiều thiết bị máy móc như: máy điều hòa nhiệt độ, lò vi sóng, máy sấy quần áo, máy hút bụi,… Thép cũng được sử dụng trong đóng tàu. Độ bền cao, chịu nhiệt tốt, dễ dát mỏng, dùng làm vỏ tàu tăng tính ổn định cho tàu.

Thép được sử dụng nhiều ở các công trình

Ứng dụng của Inox

Inox là chất liệu rất phổ biến trong ngành y tế. Có rất nhiều vật tư y tế được làm bằng inox vì khả năng chống oxy hóa cao và không dễ bị ăn mòn.

Trong công nghiệp, inox được gọi là “thép không gỉ”. Inox dùng trong các ngành công nghiệp nặng như đóng tàu, dầu khí, thủy điện, nhà máy hóa chất. Trong công nghiệp nhẹ, nó được dùng làm vỏ hộp thực phẩm, nhà máy bia, nhà máy chế biến thủy sản đông lạnh,…

 

Gần gũi hơn với cuộc sống hàng ngày của mọi người, chúng ta có thể thấy inox xuất hiện trong các phụ kiện nhà bếp như nồi, xoong, chảo, lò nướng, bếp gas, bồn nước, chậu rửa, đồ gia dụng, máy khử mùi,… cũng như đồ trang trí nội thất nhà hàng, khách sạn, nhà ga, bến xe buýt,… Ngoài ra inox còn được dùng để chế tạo hệ thống xử lý nước, đường ống…

Ứng dụng của Inox

Các loại Inox trên thị trường hiện nay và INOX ĐƯƠNG ĐẠI cung cấp

INOX 430 (SUS 430): Là một loại inox, các sản phẩm làm từ loại inox này có chất lượng trung bình về từ tính, độ ăn mòn và oxy.

Inox 201 (SUS 201): Là vật liệu được sử dụng để làm nên những vật dụng quen thuộc quanh ta như: bàn ghế inox, thau, nồi inox, ấm đun nước inox, bồn nước inox, mái xếp khung inox,… Chất lượng, độ bền và khả năng chống ăn mòn, chống oxi hóa được đánh giá ở mức trung bình nên bề mặt sản phẩm cần được giữ vệ sinh trong suốt quá trình sử dụng, nếu không bảo quản vật liệu đúng cách có thể xuất hiện các vết rỉ sét li ti trên bề mặt.

 

Inox 304 (SUS 304): Là loại inox được đánh giá cao nhất trên thị trường hiện nay, bền, tốt, chống oxy hóa và han gỉ tuyệt đối. Inox 304 có hàm lượng Niken tối thiểu là 8%.

 
Inox 304 là gì?

 

Hy vọng với những thông tin vừa rồi có thể giúp bạn giải đáp câu hỏi thép và inox khác nhau như thế nào.